Tàu sân bay: sức mạnh tấn công của Hạm đội các cường quốc
Tàu sân bay USS Carl Vinson của Hải quân Mỹ đã nhổ neo rời cảng Tiên Sa, kết thúc chuyến thăm 4 ngày tại TP Đà Nẵng.
Không có nghi ngờ gì trong việc đội tàu sân bay Hoa Kỳ — có số lượng nhiều nhất và mạnh nhất trên thế giới. Tuy nhiên, những cường quốc "biển" truyền thống khác cũng có những chiếc tàu tương tự.
Sputnik cung cấp một bảng so sánh khách quan về khả năng của một số tàu sân bay trong số đó, giới hạn trong việc xem xét những tàu thuộc về Hải quân các nước thành viên thường trực Hội đồng Bảo an LHQ và các thành viên lâu đời nhất của "Câu lạc bộ hạt nhân": Hoa Kỳ, Nga, Trung Quốc, Anh và Pháp.

Các tàu trong Bảng đánh giá của Sputnik bao gồm:

1. Tàu sân bay tấn công của Hải quân Hoa Kỳ "Carl Vinson" (lớp Nimitz).
2. Tàu tuần dương hạng nặng chở máy bay của Hải quân Nga
"Đô Đốc Hạm đội Liên Xô Kuznetsov".
3. Tàu tuần dương hạng nặng chở máy bay của Hải quân Trung Quốc "Liêu Ninh".
4. Tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh "Nữ hoàng Elizabeth".
5. Tàu sân bay tấn công, Kỳ hạm của Hải quân Pháp "Charles de Gaulle".

1. Hoa Kỳ

Tàu sân bay tấn công "Carl Vinson" (lớp Nimitz) (USS Carl Vinson CVN-70)
Tính năng:
Thực hiện một loạt các hoạt động quân sự trong Nhóm tàu sân bay tấn công, nhiệm vụ chính là tiêu diệt các mục tiêu nổi trên mặt nước mọi kích thước và phòng thủ từ trên không.
Thời điểm trang bị: 13-05-1982
Hiện tại:
Đang hoạt động (2005 – 2009 : sửa chữa, thay nhiên liệu hạt nhân)
Đặc điểm chiến thuật và kỹ thuật:
Lượng giãn nước (tấn)
104 112
Chiều dài (m)
332,8
Chiều rộng (m)
76,8
Mực mớn nước lớn nhất (m)
11,3
Tốc độ : chế độ tiết kiệm\ nhanh nhất (hải lý)
Không có số liệu/30
Thời gian hoạt động độc lập (ngày)
Không giới hạn (phụ thuộc vào lượng dự trữ nhiên liệu, thiết bị quân sự , thực phẩm ….)
Khoảng cách hải hành khi di chuyển với chế độ kinh tế (dặm)
Không giới hạn
Tổng số Thủy thủ đoàn ( số nhân viên hàng không) (người)
3200 (2480)
Thiết bị phóng máy bay
4 máy phóng hơi nước
Vũ khí, trang bị:
Hệ thống radar và vũ khí vô tuyến điện tử

Tổ hợp pháo hạm 20 mm Phalanx CIWS Mk 15: 3 khẩu
Hoặc:
Hệ thống phòng không hạm tàu RAM (RIM-116): 2 ống phóng

Máy bay trinh sát điện tử EA-6B Prowler : 4 chiếc.
Tiêm kích - bom F / A-18 Hornet: 48 chiếc.
Máy bay cảnh báo sớm E-2 Hawkeye: 4 chiếc.

Trực thăng chống ngầm SH-3H Sea King): 8 chiếc.

Tên lửa phòng không có điều khiển RIM-7 Sea Sparrow: 2 bệ phóng.
Hệ thống động lực:
- 2 lò phản ứng hạt nhân A4W Westinghouse
+ 4 tua bin hơi nước
tổng công suất
260.000 mã lực (191 MW)

.
4 máy phát điện diesel (dự phòng)
2. Nga
Tàu tuần dương chở máy bay hạng nặng "Đô đốc Hạm đội Liên xô Kuznetsov"
Tính năng:
Tiêu diệt các mục tiêu lớn nổi trên mặt nước, phòng thủ trên biển trước các cuộc tấn công của đối phương, hỗ trợ các hoạt động đổ bộ.
Có thể hoạt động độc lập.
Thời điểm trang bị: 20-01-1991.
Hiện tại:
Đang đại tu và hiện đại hóa (dự kiến hoàn thành vào 2020-2021)
Đặc điểm chiến thuật và kỹ thuật:
Lượng giãn nước (tấn)
61 390
Chiều dài (m)
306, 5
Chiều rộng (m)
72
Mực mớn nước lớn nhất (m)
10,4
Tốc độ : chế độ tiết kiệm\ nhanh nhất (hải lý)
14/29
Thời gian hoạt động độc lập (ngày)
45
Khoảng cách hải hành khi di chuyển với chế độ kinh tế (dặm)
8 417
Tổng số Thủy thủ đoàn ( số nhân viên hàng không) (người)
1960 (626)
Thiết bị phóng máy bay
Cầu nhảy (có thể thay bằng máy phóng điện từ)
Vũ khí, trang bị:
Tiêm kích hạm Su-33 và MiG-29K, cường kích hạm tấn công mặt đất Su-25UTG: 28 chiếc.
Tên lửa hành trình chống tàu "Granit-NK": 12 tên lửa
(sẽ được thay bằng tên lửa hành trình Kalibr-NK).
Trực thăng trinh sát Ka-31:
4 chiếc.


Hệ thống radar và vũ khí vô tuyến điện tử.
Trực thăng chống ngầm Ka-27 hoặc Ka-29: 18 chiếc.

Trực thăng tấn công Ka-52K (khi hải hành).
Tên lửa phòng không "Kinzhal" - 24 bệ
(192 quả tên lửa).


Tổ hợp Phòng không "Kortik": 8
(với 256 tên lửa, 48.000 viên đạn)
Sẽ được thay bằng Pantsir-S

Pháo tự hành 30 mm AK-630M - 6 khẩu
(48.000 viên đạn).

Ống phóng rocket phản lực chống tàu - chống ngư lôi RBU-12000: 2 (60 quả).
Hệ thống động lực:
Tuabin lò hơi
8 nồi hơi KVG-4 và
4 tua bin hơi nước TV-12-4 tổng công suất 200.000 mã lực. (147 MW)


9 máy phát điện turbo và 6 máy phát điện diesel tổng công suất 22,5 MW

3. Trung Quốc

Tàu tuần dương hạng nặng chở máy bay của Hải quân Trung Quốc "Liêu Ninh"
(Tên cũ: "Variag").
Tính năng:
Chính thức: nền tảng huần luyệnvà thử nghiệm để Trung Quốc xây dựng tàu sân bay của riêng mình. Được thiết kế để hoạt động trong một nhóm tàu chiến trên vùng biển Trung Quốc.
Thời điểm trang bị: 25-09-2012

Hiện tại:

Đang hoạt động
Đặc điểm chiến thuật và kỹ thuật:
Lượng giãn nước (tấn)
59 500
Chiều dài (m)
304
Chiều rộng (m)
75
Mực mớn nước lớn nhất (m)
10,5
Tốc độ : chế độ tiết kiệm\ nhanh nhất (hải lý)
Không có số liệu/29
Khoảng cách hải hành khi di chuyển với chế độ kinh tế (dặm)
8 000
Tổng số Thủy thủ đoàn ( số nhân viên hàng không) (người)
1980 (Không có số liệu)
Thiết bị phóng máy bay
Cầu nhảy
Vũ khí, trang bị:
Trực thăng chống ngầm Z-18F:
6 chiếc.


Trực thăng tìm kiếm và cứu hộ Z-9S: 2 chiếc.

Tên lửa phòng không HQ-10:
3 bệ phóng x 18 quả đạn.

Tên lửa chống hạm có điều khiển chống tàu ngầm: 2 x 12 (quả đạn).
Hệ thống radar và vũ khí vô tuyến điện tử.
Tổ hợp pháo 30-mm pháo Type 1130: 3 khẩu.
Tiêm kích hạm Shenyang J-15: 24-26 chiếc.

Trực thăng cảnh báo sớm Z-18J:
4 chiếc.


Hệ thống động lực:

Tuabin lò hơi 8 nồi hơi và 4 tua bin hơi nước với công suất 200.000 mã lực. (147 MW)

4. Anh
Tàu sân bay "Nữ hoàng Elizabeth"
(HMS Queen Elizabeth R-08)
Tính năng:
Được thiết kế sử dụng với máy bay cất cánh và hạ cánh thẳng đứng hoặc cần đường băng ngắn. Hoạt động trong Nhóm tàu sân bay tấn công. Thực hiện các hoạt động phối thuộc và chiến dịch ven biển.
Thời điểm trang bị: 07-12-2017
Hiện tại:
Đang hoạt động, nhưng cần tiếp tục hoàn thiện - không sớm hơn 2021
Đặc điểm chiến thuật và kỹ thuật:
Lượng giãn nước (tấn)
70 600
Chiều dài (m)
284
Chiều rộng (m)
73
Mực mớn nước lớn nhất (m)
11
Tốc độ : chế độ tiết kiệm\ nhanh nhất (hải lý)
15/26
Thời gian hoạt động độc lập (ngày)
290
Khoảng cách hải hành khi di chuyển với chế độ kinh tế (dặm)
10 000
Tổng số Thủy thủ đoàn ( số nhân viên hàng không) (người)
1580 (900). Có chỗ dành cho 250 lính thủy đánh bộ
Thiết bị phóng máy bay
Cầu nhảy
Vũ khí, trang bị:
Máy bay chiến đấu thế hệ 5 F-35B Lightning II: 24 chiếc

Trực thăng Merlin EH101 (chống ngầm và cảnh báo sớm):14 chiếc.
Có khả năng tiếp nhận trực thăng Apache AH-64, AW159 Wildcat, CH-47 Chinook và V-22 Osprey.
Tổ hợp pháo hạm 20 mm Phalanx CIWS: 3 khẩu.
Pháo tự động 30mm DS30M Mk2: 4 khẩu.
Hệ thống radar và vũ khí vô tuyến điện tử.
Hệ thống động lực:
2 Tuabin khí - điện
Rolls-Royce Marine MT30 mỗi cái 36 MW (49 000 mã lực)

2 động cơ điện 30 MW mỗi chiếc


4 máy phát điện diesel Wartsila 38 tổng công suất 40 MW (54.385 mã lực)
5. Pháp
Tàu sân bay tấn công «Charles de Gaulle»
(Charles de Gaulle, R91)
Tính năng:
Kỳ Hạm của Hải quân Pháp. Tiến hành các hoạt động quân sự khác nhau trong Nhóm tàu sân bay tấn công.
Thời điểm trang bị: 18-05-2001

Hiện tại:
Đang hoạt động, nhưng cần tiếp tục hoàn thiện - không sớm hơn 2021.
Đặc điểm chiến thuật và kỹ thuật:
Lượng giãn nước (tấn)
42 000
Chiều dài (m)
261,5
Chiều rộng (m)
64,4
Tốc độ : chế độ tiết kiệm\ nhanh nhất (hải lý)
Không có số liệu/27
Thời gian hoạt động độc lập (ngày)
45
Khoảng cách hải hành khi di chuyển với chế độ kinh tế (dặm)
Theo lý thuyết, nếu không được tiếp thêm nhiên liệu hạt nhân, tàu có thể di chuyển liên tục trong vòng 5 năm với tốc độ 25 hải lý.
Tổng số Thủy thủ đoàn ( số nhân viên hàng không) (người)
1959 (600) Có thể bố trí 800 lính thủy đánh bộ trong thời gian ngắn
Thiết bị phóng máy bay
2 máy phóng hơi nước (theo giấy phép của Mỹ)
Mực mớn nước lớn nhất (m)
8,8
Vũ khí, trang bị:
Máy bay chiến đấu đa nhiệm Dassault Rafale M: 36 chiếc.
Máy bay cảnh báo sớm
E-2 Hawkeye: 2-3 chiếc.


Trực thăng tìm kiếm và cứu hộ Eurocopter AS 565 Panther: 2 chiếc.
Hệ thống phòng không AER-15 AMS: 4
Pháo 20 mm Giat 20F2: 8 khẩu.

Hệ thống phòng không có điều khiển SAMR Sadral -2 hệ thống.
Hệ thống radar và vũ khí vô tuyến điện tử.
Hệ thống động lực:
2 lò phản ứng hạt nhân K15 GEC-Alsthom (theo giấy phép của Hoa Kỳ) +
2 tuabin hơi nước GEC-Alsthom tổng công suất
76.200 mã lực (56 MW)

8 máy phát turbo và
4 máy phát điện diesel
tổng công suất 21,4 MW (29.100 mã lực)
Made on
Tilda